Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – ngôi trường được thành lập từ năm 1997 và là một trong những trường tư thục đầu tiên tại phía Nam.
Sau 24 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đạt được nhiều tựu đáng tự hào. Đến nay Trường có 10 khoa với hơn 66 hướng đào tạo chuyên sâu (chuyên ngành) ở hầu hết các lĩnh vực quan trọng có nhu cầu của xã hội.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng mang đến nhiều lựa chọn phong phú về ngành nghề. Các ngành đào tạo của trường có tính thực tiễn cao như Y, Dược, Công nghệ kỹ thuật, Kinh tế, Ngôn ngữ và Văn hóa quốc tế, Xã hội nhân văn, Quan hệ quốc tế, Du lịch và Mỹ thuật ứng dụng.
Với đội ngũ cán bộ Quản lý và Giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, với một chương trình đào tạo hướng tới các chuẩn mực Quốc tế, đến với trường, sinh viên sẽ được chăm sóc, đào tạo một cách bài bản, có chất lượng, sẵn sàng làm việc trong môi trường quốc tế.
Tầm nhìn: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thuộc Tập đoàn Nguyễn Hoàng, sẽ trở thành trường đại học có môi trường quốc tế tốt nhất ở Việt Nam. Trường đào tạo đa lĩnh vực, trong đó khoa học sức khoẻ là lĩnh vực trọng tâm.
Sứ mạng: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có sứ mạng đào tạo người học có chất lượng cao từ đại học đến tiến sĩ; thực hiện nghiên cứu ứng dụng và cơ bản trong các lĩnh vực khoa học sức khoẻ, kinh tế, quản lý, khoa học xã hội và kỹ thuật – công nghệ nhằm phục vụ phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam.
Giá trị cốt lõi:
Sáng tạo: tạo nên các giá trị mới, phương thức mới phục vụ cho lợi ích, hạnh phúc của cá nhân và cộng đồng.
Yêu thương: cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
Kỷ luật: nghiêm túc tuân thủ quy chế, quy định của Tập đoàn và thực thi các quyết định của cấp trên với tinh thần vị lợi ích chung của Tập đoàn.
Chất lượng: các hoạt động đáp ứng các yêu cầu đượ đặt ra từ Nhà trường và xã hội.
Chuyên nghiệp: các hoạt động được thực hiện một cách đồng bộ, nhất quán và khoa học.
Cơ sở vật chất Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
-
- Cơ sở 1: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh:
Toà nhà 25 tầng mang tên “Con tàu Tri thức HIU” tại cửa ngõ phía đông của thành phố, có tổng diện tích sàn là 42.000 m2, khả năng đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc cùng lúc cho 10.000 người, Khu tổ hợp thực hành khách sạn và nhà hàng Sulyna bên trong toà nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế, là một quần thể kiệt tác kiến trúc kinh điển xuất phát từ ý tưởng mang lại cung bậc cảm xúc cảm xúc, khai mở tối đa khả năng trí tuệ và sức sáng tạo vô biển của sinh viên.
-
- Cơ sở 2: 120 Hoà Bình, Phường Hoà Bình, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở 2 là Trung tâm nghiên cứu và đào tạo các ngành thuộc Khối khoa học Sức khoẻ. Toạ lạc trên khu đất rộng gần 2 hecta, với hệ thống 70 phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Hệ thống phòng thí nghiệm y khoa được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị hiện đại. Cơ sở 2 là trung tâm nghiên cứu và đào tạo các ngành thuộc khối Khoa học Sức khoẻ.
Năm 2021, nhằm phục vụ công tác giảng dạy, đáp ứng tối đa nhu cầu thực hành tốt lâm sàng, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng cải tạo và xây mới, biến cơ sở 2 trở thành một Khu phức hợp trong đào tạo, chăm sóc và điều trị sức khoẻ. Cơ sở 2 với diện mạo mới sẽ bao gồm: Bệnh viện Hospital; Khách sạn – HIU Sulyna và Trung tâm đào tạo – HIU University.
Với HIU Hospital, cơ sở 2 định hướng sẽ trở thành cơ sở dẫn đầu trong công tác khám chữa bệnh về chữa bệnh về chuẩn mực, y đức và áp dụng các nghiên cứu khoa học mới nhất trong vào trong thực tiễn điều trị lâm sàng.
Hệ Thống Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân, Thạc Sĩ, Tiến Sĩ
1) Chương trình cử nhân: 63 ngành đào tạo
6 Khối ngành
-
- Khối ngành Sức khoẻ
- Khối Kinh tế – Quản lý
- Khối Luật
- Khối Khoa học – Xã hội
- Khối Kỹ thuật
- Khối Khoa học Giáo dục
5 Loại hình đào tạo
-
- Chương trình ĐHQT Hồng Bàng – HIU
- Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh
- Chương trình Đào tạo Song ngành
- Chương trình ĐH Bedfordshire – UOB
- Chương trình Đại học Arizona – UA
2) Chương trình Sau đại học
Chương trình Thạc sĩ: 7 Ngành
Chương trình Tiến sĩ : 2 Ngành
3) Chương trình đào tạo chuyên khoa I
1 ngành
68 Ngành đào tạo đại học chính quy
Tiếp tục theo đuổi mục tiêu quốc tế hoá, bên cạnh đầu tư mạnh về cơ sở vật chất, cải tiến đổi mới chương trình học và nâng cao chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng không ngừng mở rộng danh mục ngành đào tạo mang đến nhiều sự lựa chọn cho người học, đặc biệt đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Năm 2021, HIU đào tạo 68 ngành nghề đào tạo thuộc 6 khối ngành bao gồm: Khối ngành Khoa học sức khoẻ (16 ngành), Khối ngành Kinh tế – Quản lý (10 ngành), Khối ngành Luật (3 ngành)., Khối ngành Khoa học Xã hội (11 ngành), Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (16 ngành), Khối ngành Khoa học giáo dục (4 ngành).
Bên cạnh các ngành học dạy theo chương trình tiếng Việt, trong năm học 2021 – 2022, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng cũng mở 8 ngành đào tạo liên kết (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) với hai trường đại học uy tín có thứ hạng cao của Anh Quốc và Hoa Kỳ, đó là Chương trình Đại học Bedfordshire – UOB (4 ngành), Chương trình Đại học Arizona – UA (4 ngành). Nâng tổng số các ngành đào tạo đại học của HIU lên 68 ngành.
Sinh viên theo học chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại HIU, ngoài cơ hội được học tập trong môi trường quốc tế đa văn hóa, được giao lưu và học ngoại ngữ với bạn học khắp thế giới. Khi kết thúc chương trình học, sinh viên sẽ nhận văn bằng do Đại học Bedfordshire và Đại học Arizona cấp, được cả Anh, Mỹ và châu Âu công nhận.
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO 2021 CỦA HIU
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Y Khoa (BÁC SĨ) | 7720101 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C02: Toán, Hóa, Ngữ văn D90: Toán, KHTN, T.Anh |
2 | Y Khoa (BÁC SĨ) đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7720101 | |
3 | Y Học Cổ Truyền (BÁC SĨ) | 7720115 | |
4 | Kỹ thuật Hình Ảnh Y Học | 7720602 | |
5 | Răng Hàm Mặt (BÁC SĨ) | 7720501 | |
6 | Răng Hàm Mặt (BÁC SĨ) đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7720501 | |
7 | Sức khỏe răng miệng | 7720501 | |
8 | Dược Học (DƯỢC SĨ) | 7720201 | |
9 | Điều Dưỡng | 7720301 | |
10 | Hộ Sinh | 7720302 | |
11 | Dinh Dưỡng | 7720401 | |
12 | Chăm Sóc Bệnh Trẻ Em (Cử nhân Điều Dưỡng) | 7720401 | |
13 | Phục Hồi Chức Năng | 7720603 | |
14 | Hoạt Động Trị Liệu (Cử nhân Phục Hồi Chức Năng) | 7720603 | |
15 | Kỹ thuật Xét Nghiệm Y Học | 7720601 | |
16 | Quản Lý Bệnh Viện | 7720802 | |
17 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh |
18 | Quản trị kinh doanh đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7340101 | |
19 | Digital Marketing | 7340114 | |
20 | Kế toán | 7340301 | A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, T.Anh D01: Toán, Văn, T.Anh D90: Toán, KHTN, T.Anh |
21 | Kiểm Toán | 7310101 | |
22 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
23 | Bất Động Sản | 7340116 | |
24 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
25 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7510605 | |
26 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh |
27 | Quản trị khách sạn đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7810201 | |
28 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
29 | Luật kinh tế | 7380107 | A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh A08: Toán, Sử, GDCD |
30 | Luật | 7380101 | A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh C14: Văn, Toán, GDCD |
31 | Luật đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7380101 | |
32 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01: Toán, Lý, T.Anh
D01: Toán,Văn, T.Anh D14: Văn, Sử, T.Anh D96: Toán, KHXH, T.Anh |
33 | Trung Quốc học | 310612 | A01: Toán, Lý, T.Anh
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D04: Toán, Văn, T.Trung Quốc |
34 | Nhật Bản học | 7310613 | A01: Toán, Lý, T.Anh
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D06: Toán, Văn, T.Nhật |
35 | Hàn Quốc học | 7310614 | A01: Toán, Lý, T.Anh
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D78: Văn, KHXH, T.Anh |
36 | Việt Nam học | 7310630 | |
37 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | |
38 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh |
39 | Quan hệ quốc tế đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7310206 | |
40 | Tâm lý học | 7310401 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
41 | Thiết kế thời trang | 7210404 | H00: Văn, Hình họa, Trang trí
H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
42 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | |
43 | Kiến trúc | 7580101 | A00: Toán, Lý, Hóa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
44 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | |
45 | Kỹ thuật xây dựng | 7580205 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, T.Anh D01: Toán, Văn, T.Anh D90: Toán, KHTN, T.Anh |
46 | Trí tuệ nhân tạo | 7480207 | |
47 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
48 | Công nghệ thông tin đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7480201 | |
49 | Công nghệ sinh học | 7420201 | |
50 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | |
51 | Quản lý công nghiệp đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 7510601 | |
52 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý) C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý) |
53 | Công nghệ sinh học y dược | 7420201 | A00: Toán – Lý – Hóa học
B00: Toán – Hóa học – Sinh học D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh D08: Toán – Sinh – Tiếng Anh |
54 | Thú y (BÁC SĨ) | 7640101 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh B00: Toán – Hóa – Sinh học D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh |
55 | Giáo dục mầm non | 7140201 | M00: Toán, Văn, Năng khiếu
M01: Văn, NK1, NK2 M11: Văn, T.Anh, Năng khiếu |
56 | Giáo dục tiểu học | 7140202 | A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học
A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh D02: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga |
57 | Quản lý giáo dục | 7140114 | A00 : Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
58 | Giáo dục thể chất | 7140206 | T00: Toán, Sinh, Năng khiếu
T02: Toán, Văn, Năng khiếu T03: Văn, Sinh, Năng khiếu T07: Văn, Địa, Năng khiếu |
Các Phương Thức Tuyển Sinh Của Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Năm 2021
Năm 2021, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ xét tuyển theo 5 phương thức. Tuỳ vào từng phương thức cụ thể, thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển có thể được điều chỉnh theo quy định mới Bộ GD&ĐT và quy định của Nhà Trường.
Năm 2021, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ xét tuyển theo 5 phương thức gồm:
-
- Phương thức 1: Xét Kết Quả Thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 (50% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 2: Xét Kết Quả Học bạ THPT (38% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Xét Kết Quả kỳ thi đánh giá năng Lực của HIU (8% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 4: Xét Kết Quả Kỳ Thi SAT (Scholastic Assessment Test) (2% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 5: Xét Tuyển thẳng (2% tổng chỉ tiêu).
Thí sinh có thể chọn một hoặc nhiều phương thức xét tuyển. Tuỳ vào từng phương thức cụ thể, thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển có thể được điều chỉnh theo quy định mới Bộ GD&ĐT và quy định của Nhà Trường.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Phòng Tuyển Sinh và Truyền Thông
Cơ sở 1: 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Cở sở 2: 120 Hòa Bình, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP.HCM
Cơ sở 3: 371 Nguyễn Kiệm, P.3, Q. Gò Vấp, TP.HCM
Điện thoại: 028.7308.3456 Ext: 3401 – Hotline: 0938 692015 – 0964 239172
Website: https://hiu.vn/ – Facebook: https://www.facebook.com/hiu.vn/
Email: [email protected] – [email protected]
0
/5Dựa trên 0 lượt đánh giá
5 Star
4 Star
3 Star
2 Star
1 Star
Bởi 01 đánh giá
Lọc theo
beinype
[url=https://fastpriligy.top/]priligy over the counter usa[/url] The Archduke and Catherine stood before bupropion and metoprolol the Pope, waiting for the Pope s blessing
beinype
priligy dapoxetine buy Benzylparaben exhibited both agonistic and antagonistic activity, and these activities dissipated or were weakened with increased bromination